Cách tính lương nhân công trong xây dựng là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề cách tính lương nhân công trong xây dựng. Trong bài viết này, xaydungweb.vn sẽ viết bài viết nói về cách tính lương nhân công trong xây dựng, và các phương pháp quản lí kinh tế tốt.
Cách tính lương nhân công trong xây dựng, và các phương pháp quản lí kinh tế tốt.
5 cách giải quyết chi phí nhân công trong xây dựng.
vấn đề về ngân sách nhân lực trong thiết lập liên quan đến việc đóng bảo hiểm, đóng thuế doanh thu cá nhân, làm sao để được ghi nhận là ngân sách hợp lý được rất nhiều người quan tâm. Chính cho nên, cửa hàng thuế Công Minh xin đưa ra 5 phương pháp giải quyết chi phí nhân lực trong xây dựng năm 2018 để các bạn đọc qua.
5 mẹo xử lý ngân sách nhân lực trong thiết lập
chi phí nhân lực trong thiết lập
1. Thuê công ty khác làm thầu phụ (có nhân cách pháp nhân)
Bộ chứng từ bao gồm:
- Hợp đồng giao thầu
- Biên bản nghiệm thu khối lượng
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Chứng từ thanh toán hợp lệ
- Hóa đơn trị giá gia tăng
hướng dẫn hạch toán :
- Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 627/622
Có TK 331
- Khi Thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111,112
Ưu điểm:
- doanh nghiệp chẳng hề làm quyết toán thuế thu nhập một mình.
- doanh nghiệp chẳng hề đóng bảo hiểm.
Nhược điểm:
- ngân sách lớn ( do doanh nghiệp bên kia sẽ phải nộp thuế GTGT 10%, thuế TNDN 20%).
2. Khoán cho 1 một mình tự đơn vị đội thi công ( Là một mình kinh doanh )
Bộ chứng từ bao gồm:
- Hợp đồng giao thầu
- Biên bản nghiệm thu khối lượng
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Chứng từ thanh toán hợp lệ
- Chứng minh nhân dân
- Hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp
cách hạch toán :
- Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 627/622
Có TK 331
- Khi Thanh toán:
Nợ TK 331
Có TK 111,112
Ưu điểm:
- không phải làm quyết toán thuế doanh thu một mình.
- chẳng phải đóng bảo hiểm.
Nhược điểm:
- cá nhân phải đăng ký kinh doanh.
- cá nhân phải đóng thuế 7% ( Trong đó thuế GTGT là 5%, thuế TNCN là 2%).
3. Khoán cho 1 cá nhân tự tổ chức đội thi công ( k kinh doanh )
Bộ chứng từ bao gồm:
- Hợp đồng giao thầu
- Biên bản nghiệm thu khối lượng
- Biên bản thanh lý hợp đồng
- Chứng từ thanh toán hợp lệ
- Chứng minh nhân dân
- thống kê và nộp thuế TNCN 10% cho mỗi lần thanh toán
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN
phương pháp hạch toán:
- Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 627/622
Có TK 3388
- Trích thuế TNCN 10%:
Nợ TK 3388
Có TK 3335
- Khi Thanh toán:
Nợ TK 3388
Có TK 111,112
Ưu điểm:
- không hề đóng bảo hiểm.
- không phải xuất hóa đơn lẻ do cơ quan thuế cấp ( Căn cứ Khoản 1, Điều 13, Thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31/03/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn cấp hóa đơn do Cục Thuế đặt in quy định: Trường hợp tổ chức chẳng hề là doanh nghiệp, hộ và cá nhân k mua bán sale hóa, dịch vụ thuộc đối tượng k chịu thuế giá trị tăng trưởng hoặc thuộc trường hợp không phải thống kê, nộp thuế giá trị tăng trưởng thì cơ quan thuế không cấp hóa đơn.”)
Nhược điểm:
- Phải đóng thuế TNCN 10%.
- Phải quyết toán thuế cho một mình.
4. Ký hợp đồng lao động với từng cá nhân ( Dưới 1 tháng )
Bộ chứng từ bao gồm:
- Hợp đồng lao động
- Bảng chấm công
- Bảng Lương
- Chứng từ thanh toán hợp lệ
- Chứng minh nhân dân
- Trích thuế TNCN 10% ( đối với doanh thu trên 2 triệu đồng/1 tháng)
- Chứng từ khấu trừ thuế TNCN ( Nếu Có )
cách hạch toán :
- Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trích thuế TNCN 10% (nếu có):
Nợ TK 334
Có TK 3335
- Khi Thanh toán:
Nợ TK 334
Có TK 111,112
Lưu ý:
- Nếu k muốn trích thuế TNCN 10% thì cá nhân đó phải sử dụng cam kết mẫu 02/CK-TNCN theo thông tư 92/2015/TT-BTC với điều kiện: Chỉ có doanh thu duy nhất tại 1 nơi và có MST cá nhân tại thời điểm cam kết.
Ưu điểm:
- chẳng hề đóng bảo hiểm.
- chẳng hề đóng thuế TNCN nếu thỏa mãn điều kiện trên.
Nhược điểm:
- Hợp đồng chỉ ký tối đa được 2 lần trong 1 năm.
- Phải quyết toán thuế cho một mình.
Mời các bạn xem bài viết: doanh nghiệp được ký hợp cùng lúc vụ tối đa bao nhiêu lần (https://dailythuecongminh.com/doanh-nghiep-duoc-ky-hop-dong-thoi-vu-toi-da-la-bao-nhieu-lan/)
5. Ký hợp đồng lao động với từng một mình ( Từ 1 tháng trở lên )
Bộ chứng từ bao gồm:
- Hợp đồng lao động
- Bảng chấm công
- Bảng Lương
- Chứng từ thanh toán hợp lệ
- Chứng minh nhân dân
hướng dẫn hạch toán :
- Ghi nhận chi phí:
Nợ TK 622
Có TK 334
- Trích bảo hiểm xã hội:
Nợ TK 622,334
Có TK 338
- Trích thuế TNCN 10% (nếu có):
Nợ TK 334
Có TK 3335
- Khi Thanh toán:
Nợ TK 334
Có TK 111,112
Ưu điểm:
- không phải ký hợp đồng nhiều lần.
Nhược điểm:
- Phải đóng bảo hiểm mức 32% cho công nhân (Doanh nghiệp chịu 21.5%, công nhân chịu 10.5%).
- Phải quyết toán thuế cho một mình.
- Phải trích thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần.