Những cách khắc phục lỗi WordPress thường gặp
1. Tạo một bản sao lưu trọn gói của trang web WordPress của bạn
Điều đầu tiên cần làm để khắc phục lỗi là bạn nên làm là tạo ra một bản sao lưu (backup) từ đầu đến cuối của trang WordPress. Nếu bạn đã dùng một backup plugin WordPress, hãy đảm bảo rằng bạn có một sao lưu gần đây một cách an toàn được lưu trữ ở đâu đó. Đọc bài viết bên dưới để biết cách sao lưu cơ sở dữ liệu WordPress.
Nếu bạn không sử dụng một plugin sao lưu, bạn nên bắt đầu sử dụng ngay lập tức. dẫu thế, trong tình huống bạn không muốn cài thêm plugin vào web của bản thân, bạn sẽ cần phải tự sao lưu cơ sở dữ liệu và các tập tin.
Sao lưu cho phép bạn khôi phục lại trang web WordPress của bạn một cách đơn giản khi xảy ra lỗi. Đây là việc cần làm thứ nhất và đáng kể nhất giúp bạn chống lại các mối đe dọa an ninh, hacking và mất dữ liệu. Hãy học cách bảo vệ và tối ưu hóa cơ sở dữ liệu WordPress.
2. Tắt tất cả các Plugins đã thiết lập trên Websiten của bạn
Hầu hết các lỗi là do các plugin không tương thích với nhau, không tương thích với theme của bạn hoặc không phù hợp với WordPress core. Việc tắt tổng quan các plugin WordPress trên trang web của bạn hoàn toàn có thể sẽ giải quyết vấn đề trên. Sau đó bạn hoàn toàn có thể khám phá các plugin đã gây ra sự cố với cách kích hoạt từng plugin một trên trang web của bạn, đọc bài làm cách nào xóa WordPress plugin đúng cách nếu bạn chưa biết.
Nếu bạn có quyền truy cập vào khu vực quản lý của trang WordPress của mình, thì bạn chỉ cần truy cập trang plugin. Chọn Deactivate để tắt tổng thể plugin sau đó bạn hoàn toàn có thể bật lại từng cái một để xem cái nào là nguyên nhân của vấn đề để khắc phục lỗi wordpress mắc phải.
đầu tiên, bạn cần phải chọn tất tần tật các plugin, và sau đó chọn ‘Deactivate’ từ ‘Bulk Actions’ trong menu. Click vào nút Apply để tắt tất tần tật các plugin được chọn.
còn nếu như không có quyền truy cập vào khu vực quản trị, bạn sẽ cần phải sử dụng FTP hoặc phpMyAdmin để tắt tổng quan các plugin.
Khá là dễ dàng, bạn chỉ cần dùng một FTP client để mối liên quan với trang web của bạn. Nếu bạn chưa tận dụng FTP trước đây, bạn nên tham khảo cách chúng tôi dùng FTP để tải lên tập tin vào WordPress.
Đến thư mục wp-content
và đổi tên thư mục chứa plugins thành “plugin.deactivate”.
3. Chuyển sang Default WordPress Theme
Đôi khi WordPress theme của bạn rất có thể gây ra các vấn đề trên trang web của bạn. Bạn rất có thể đơn giản phát hiện được liệu có phải theme của bạn là nguyên nhân gây ra một vấn đề hay không với cách chuyển sang một theme mặc định WordPress như Twenty Sixteen hoặc Twenty Fifteen.
Nhấp vào Appearance » Theme và sau đó nhấn vào nút Activate bên cạnh một theme mặc định.
Tương tự như hoàn cảnh trước nếu bạn không vào được phần admin trên web thì sẽ cần phải tận dụng FTP để chuyển theme.
kết nối với trang web của bạn bằng FTP client và sau đó chuyển tìm hiểu thư mục / wp-content / themes /. Download theme hoạt động hiện tại của bạn và sao lưu vào máy tính của bạn.
Sau đó xóa tất cả các theme, ngoại trừ một theme mặc định WordPress như TwentySixteen. Bởi vì theme của bạn không còn làm việc nữa nên WordPress sẽ auto chuyển sang sử dụng các theme mặc định có sẵn.
Nếu theme của bạn đã gây ra vấn đề, bây giờ bạn sẽ có thể đăng nhập vào trang web WordPress của bạn.
4. Làm mới Permalinks
WordPress dùng cấu trúc đường dẫn gần gũi với SEO hoặc Permalinks. Đôi khi các cấu trúc permalink không thể cập nhật hoặc không thể thiết lập đúng có thể dẫn đến lỗi 404 bất ngờ trên trang web của bạn.
Bạn có thể đơn giản và dễ dàng làm mới permalinks mà không thay đổi bất cứ điều gì trên trang web WordPress của bạn. Truy cập Settings »Permalinks và bấm vào nút ‘Save Changes’ mà không thay đổi bất kể điều gì.
5. Sao lưu và Xóa tập tin .htaccess
Tập tin .htaccess hỏng thường do nguyên nhân là của các lỗi máy chủ nội bộ.
đầu tiên, bạn cần phải kết nối với trang web của bạn bằng cách tận dụng FTP client. Các tập tin .htaccess nằm ở thư mục gốc của trang web của bạn.
Vì nó là một tập tin ẩn, bạn có thể cần thay đổi tủy chỉnh của FTP client để hiển thị các tập tin ẩn. Xem bài viết của chúng tôi về lý do tại sao bạn không được tìm thấy tập tin .htaccess trên trang web WordPress.
Bạn cần phải Tải về tập tin .htaccess về máy tính của bạn để sao lưu, và sau đó xóa nó từ máy chủ web của bạn.
Bây giờ bạn có thể cố gắng đăng nhập vào trang web WordPress của bạn và truy cập Settings »Permalinks. Nhấn vào nút Save Changes để làm mới permalinks của bạn và để phục hồi các tập tin .htaccess mới cho trang web của bạn.
Xem thêm: Hướng dẫn các cách thêm nhạc vào video mới nhất 2020
Hướng dẫn các cách giảm dung lượng ảnh trong word mới nhất 2020
6. Sửa lỗi URL WordPress
Các thiết lập không chính xác cho WordPress URL và các tùy chọn URL website cũng rất có thể gây ra các vấn đề chuyển hướng, lỗi 404, và một số vấn đề phổ biến khác.
Tùy chọn URL WordPress URL và trang web rất có thể được thay đổi từ khu vực admin bằng cách truy cập Settings » General.
Hãy chắc chắn rằng cả 2 URL đều giống hệt nhau và nếu cần thì làm nó phù hợp với tham vọng SEO nếu chưa biết các bạn rất có thể đọc bài thế nào là một SEO Friendly URL trong WordPress?
Nếu bạn không có quyền truy cập vào khu vực quản lý của trang web WordPress của bạn thì rất có thể thay đổi các URL bằng cách tận dụng FTP. Có hai cách sau để làm điều đó với cách sử dụng FTP:
Cập nhật WordPress URL và URL Site Settings trong tập tin wp-config.php
Khi quan hệ với trang web của bạn bằng cách sử dụng FTP client, hãy xác định vị trí tập tin wp-config.php. Bây giờ bạn cần phải chỉnh sửa tập tin này trong một trình soạn thảo văn bản như Notepad.
Đến dòng có /* That’s all, stop editing! Happy blogging. */, Và ngay trước dòng đó, hãy thêm code sau này:
1 | define( 'WP_HOME' , 'http://example.com' ); |
2 | define( 'WP_SITEURL' , 'http://example.com' ); |
đừng quên để thay thế example.com với tên miền riêng của bạn. Bây giờ lưu các thay đổi của bạn và tải lên các tập tin trở lại máy chủ của bạn.
Cập nhật URL với cách dùng functions.php file
Bạn cũng hoàn toàn có thể cập nhật các URL với cách dùng tập tin functions.php trong theme của bản thân.
Mở FTP client của bạn và chuyển hướng đến thư mục / wp-content / themes /. Mở thư mục làm việc theme hiện tại của bạn và định hướng vị trí tập tin functions.php. Bây giờ bạn sẽ cần phải chỉnh sửa các tập tin functions.php trong một trình soạn thảo văn bản như Notepad.
Chỉ cần thêm những dòng sau ở dưới cùng của tập tin functions:
1 | update_option( 'siteurl' , 'http://example.com' ); |
2 | update_option( 'home' , 'http://example.com' ); |
Và nhớ là thay đổi WordPress URL từ settings sau khi bạn đăng nhập vào trang web của bạn. Một khi bạn đã thêm chúng trên trang settings, bạn cần xóa các dòng từ tập tin functions.
7. Kiểm tra setup Reading
Nếu trang web của WordPress vừa mới được tạo và không được xuất hiện trong công cụ tìm kiếm, thì đây là điều thứ nhất mà bạn nên kiểm tra.
Đăng nhập vào trang web WordPress của bạn và truy cập setup »Reading. Cuộn xuống dưới cùng của trang và bỏ check hộp bên cạnh ‘Search Engine Visibility’.
Tùy chọn này cho phép bạn ngăn cản công cụ tìm kiếm hiển thị trang web của bạn trong kết quả tìm kiếm. Nó được tận dụng bởi các webmaster khi họ đang làm việc trên một trang website mà chưa sẵn sàng làm việc. Đôi khi bạn rất có thể vô tình chọn setup này và quên uncheck nó.
Hãy đảm bảo rằng tùy chọn này không được chọn khi trang web của bạn đã sẵn sàng làm việc nhé.
8. Khắc phục lỗi về vấn đề Email
Nhiều nhà phân phối WordPress hosting thường có thiết lập email không đúng. Điều này ngăn bạn và người dùng của bạn nhận email từ WordPress. Đôi khi là do vô tình nhưng rất nhiều hoàn cảnh nhà phân phối cố tình hạn chế việc tận dụng dịch vụ email của WordPress. Nếu bạn thắc mắc tại sao thì hãy Xem thêm bài viết Tại sao không nên tận dụng dịch vụ gửi mail của WordPress để biết thêm chi tiết.
Nếu bạn đang dùng một plugin liên lạc, bạn cũng sẽ không được nhận được email cũng như sẽ không nhận được bất kỳ thông báo WordPress nào.
Xem hướng dẫn chi tiết của chúng tôi về cách sửa chữa WordPress có vấn đề không gửi được email.
9. Quét Malware và Backdoors
Nếu bạn nghi ngờ rằng trang web WordPress của bạn bị tác động bởi ứng dụng độc hại, thì bạn nên quét trang web của bạn với Sucuri. Đây là dịch vụ giám sát an ninh mạng tốt nhất cho chủ sở hữu trang web WordPress.
Sucuri là một plugin rất đáng tin cậy được tin tận dụng bởi nhiều website lớn. Chúng tôi đã có một bài viết review về các plugin bảo mật WordPress và Sucuri chính là plugin tốt nhất trong số đó. Điểm trừ duy nhất của nó là khá đắt đỏ nhưng đắt thì sắt ra miếng nếu bạn thật sự âu yếm đến vấn đề bảo mật website thì tốt nhất là nên sử dụng plugin này.
Để được hướng dẫn chi tiết hơn, hãy xem hướng dẫn về cách quét các code độc hại cho trang web WordPress của bạn.
Để có được sự hỗ trợ và giúp đỡ bạn có thể xem tại đây!
Sau khi làm theo các bước khắc phục lỗi WordPress nói trên, bạn sẽ hoàn toàn có thể sửa chữa khá nhiều lỗi WordPress nhiều người biết nhất. tuy nhiên, nếu vấn đề vẫn còn tiếp diễn, bạn hoàn toàn có thể tìm kiếm sự hỗ trợ thêm.
WordPress là một nền tảng mã nguồn mở, vì vậy bạn hoàn toàn có thể nhận được sự giúp đỡ từ xã hội bằng cách gửi câu hỏi trong diễn đàn hỗ trợ WordPress. dưới đây là cách làm cách nào để viết yêu cầu hỗ trợ tốt hơn:
- Hãy lịch sự và thân thiết. Việc thể hiện thái độ tiêu cực của sẽ làm mọi người khó chịu và không muốn trả lời bạn.
- Vào thẳng vấđề và thuyết trình ngắn gọn, xúc tích.
- Mô tả các bước troubleshooting bạn đã thực hiện cho tới thời điểm này.
- Upload ảnh chụp màn hình trên một dịch vụ đám mây share hình ảnh và thêm mối liên quan vào bài viết của bạn (nhớ ghi mô tả cho các ảnh).
Để biết thêm về vấn đề này, hãy xem hướng dẫn của chúng tôi về cách chính xác để được sự hỗ trợ về WordPress và khắc phục được nó.
Chúng tôi hy vọng bài viết này giúp bạn hướng đến làm cách nào để khắc phục lỗi WordPress. Nếu có thắc mắc gì bạn có thể comment ở dưới bài viết, tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn.
Nguồn: Tổng Hợp