Cách sử dụng hàm find trong excel là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề cách sử dụng hàm find trong excel. Trong bài viết này, xaydungweb.vn sẽ viết bài viết để tổng hợp các cách sử dụng hàm find trong excel mới nhất 2020.
Tổng hợp các cách sử dụng hàm find trong excel mới nhất 2020.
HÀM FIND:
Hàm tìm kiếm trong Excel được sử dụng để trả lại vị trí của một ký tự hay chuỗi phụ trong một chuỗi văn bản.
Cú pháp của hàm tìm kiếm giống như sau:
tìm kiếm (find_text, within_text, [start_num])
Hai đối số trước nhất là bắt buộc, cuối cùng là tùy chọn.
- Find_text – ký tự hoặc chuỗi phụ bạn muốn tìm.
- Within_text – chuỗi văn bản được search. Thông thường nó được nhìn thấy như một ô tham chiếu, nhưng bạn cũng đủ nội lực gõ chuỗi trực tiếp vào phương thức.
- Start_num – một đối số tùy lựa chọn xác định vị trí của ký tự mà bạn khởi đầu tìm kiếm. Nếu không nhập, Excel sẽ tìm kiếm từ khi ký tự thứ nhất của chuỗi Within_text.
Nếu hàm find k tìm thấy ký tự find_text, Excel sẽ trả về lỗi #VALUE!.
gợi ý, bí quyết =FIND(“d”, “find”) trả về 4 vì “d” là ký tự thứ 4 trong từ ” find “. cách thức =FIND(“a”, “find”) trả về lỗi vì k có “a” trong ” tìm kiếm “.
HÀM tìm kiếm – NHỮNG ĐIỀU CẦN NHỚ!Để dùng chính xác phương thức find trong Excel, hãy ghi nhớ những điều không khó khăn sau đây:
- Hàm find phân biệt chữ hoa chữ thường .
- Hàm find trong Excel k cho phép dùng ký tự thay thế .
- Nếu đối số find_text chứa nhiều ký tự, hàm tìm kiếm sẽ trả về vị trí của ký tự trước hết . gợi ý, phương pháp tìm kiếm (“ap”, “happy”) trả về 2 vì “a” là ký tự thứ hai trong từ ” happy”.
- Nếu trong phần within_text chứa nhiều lần xuất hiện của tệp tin find_text, lần xuất hiện trước nhất sẽ được trả về. gợi ý, tìm kiếm (“l”, “hello”) trả về 3, là vị trí của chữ “l” trước nhất trong từ “hello”.
- Nếu find_text là một chuỗi trống “”, bí quyết tìm kiếm Excel trả về ký tự trước hết trong chuỗi kiếm tìm.
- Hàm find của Excel trả về #VALUE! nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào sau đây:
- Find_text k tồn tại trong within_text.
- Start_num chứa nhiều ký tự hơn within_text.
- Start_num là 0 (không) hoặc một số âm.
HÀM tìm kiếm TRONG EXCEL:Hàm kiếm tìm trong Excel rất giống với find ở chỗ nó cũng trả về vị trí của một chuỗi phụ trong một chuỗi văn bản. Cú pháp và các đối số cũng tương tự như FIND:
search (find_text, within_text, [start_num])
khác như find, hàm search k phân biệt chữ hoa chữ thường và cho phép sử dụng các ký tự thay thế.
Dưới đây là một số mẹo cơ bản của SEARCH:
=SEARCH(“market”, “supermarket”) Trả về 6 vì chuỗi “market ” diễn ra từ ký tự thứ 6 của từ “supermarket”.
=SEARCH(“e”, “Excel”) Trả về 1 vì “e” là ký tự trước tiên trong từ “Excel”, bất kể E hoa.
giống như find, hàm tìm kiếm của Excel trả về #VALUE! Lỗi nếu:
- k tìm thấy trị giá của đối số find_text.
- Đối số start_num lớn hơn độ dài của within_text.
- Start_num bằng hoặc nhỏ hơn 0 (không).
xem ngay: Học Excel nâng cao ở đâu?
SO SÁNH tìm kiếm VỚI SEARCH:
giống như đã đề cập, hàm tìm kiếm và tìm kiếm trong Excel rất giống nhau về cú pháp và cách sử dụng. ngoài ra, chúng cũng có một vài sự không giống biệt.
- tìm kiếm phân biệt chữ Hoa, kiếm tìm không phân biệt chữ hoa.
Sự không giống biệt cơ bản nhất giữa hàm kiếm tìm và find là tìm kiếm là không phân biệt chữ hoa chữ thường, trong khi tìm kiếm phân biệt chữ hoa chữ thường.
gợi ý, kiếm tìm (“e”, “Excel”) trả về 1 vì nó nhận “E” hoa , trong khi find (“e”, “Excel”) trả về 4 vì nó phân biệt E và e.
- search với ký tự thay thế
không giống như tìm kiếm, hàm tìm kiếm cho phép dùng các ký tự đại diện trong đối số find_text:
- Dấu chấm hỏi (?) thay cho một ký tự, và
- Dấu hoa thị (*) thay cho bất kỳ chuỗi ký tự nào.
Hãy nhìn thấy nó hoạt động như thế nào trên dữ liệu thực tế:
giống như bạn thấy trong ảnh chụp màn hình ở trên, cách thức search (“functio*2013”, A2) trả về vị trí của ký tự trước tiên (“f”) trong chuỗi phụ nếu chuỗi văn bản được đề cập trong within_text có chứa cả “function ” Và “2013”, bất kể có bao nhiêu ký tự không giống ở giữa.
tips. Để thực sự tìm một dấu hỏi (?) hoặc dấu sao (*), gõ một dấu ngã (~) trước ký tự tương ứng.
Thủ thuật Excel nâng cao
CÁC gợi ý VỀ cách thức find VÀ SEARCH:
Trong thực tiễn, các hàm tìm kiếm và kiếm tìm hiếm khi được dùng. Thông thường, bạn sẽ sử dụng chúng hòa hợp với các hàm khác như MID, LEFT hoặc RIGHT,
gợi ý 1. Tìm một chuỗi trước hoặc theo sau một ký tự nhất định
ví dụ này cho thấy mẹo bạn có thể tìm và trích ra toàn bộ các ký tự trong một chuỗi văn bản ở bên trái hoặc bên phải của một ký tự cụ thể.
Giả sử bạn có một cột họ và tên (cột A) và bạn mong muốn kéo Tên và Họ sang các cột riêng.
Để có được tên, bạn đủ sức dùng tìm kiếm (hoặc SEARCH) phối hợp với hàm LEFT:
=LEFT(A2, FIND(” “, A2)-1)
hoặc là
=LEFT(A2, SEARCH(” “, A2)-1)
Hàm Excel LEFT trả về số ký tự bên từ bên trái qua trong một chuỗi. Và bạn dùng hàm tìm kiếm để định hình vị trí của khoảng trắng (“”) để cho phép LEFT biết được có bao nhiêu ký tự để trích xuất. Tại đó, bạn -1 từ vị trí của khoảng trắng vì bạn không muốn giá trị trả lại gồm cả khoảng trắng.
Để trích xuất phần HỌ, sử dụng kết hợp các hàm RIGHT, tìm kiếm / search và LEN. Hàm LEN để nhận được tổng số ký tự trong chuỗi, từ đó bạn trừ đi vị trí của khoảng trắng:
=RIGHT(A2,LEN(A2)-FIND(” “,A2))
hoặc là
=RIGHT(A2,LEN(A2)-SEARCH(” “,A2))
ảnh chụp màn ảnh sau minh họa kết quả:
gợi ý 2. Tìm sự xuất hiện thứ N của một ký tự nhất định trong một chuỗi văn bản
Giả sử bạn có một số chuỗi văn bản trong cột A, chẳng hạn một danh sách SKU, và bạn muốn tìm vị trí của dấu gạch thứ hai (-) trong một chuỗi. Ta có công thức sau đây:
=FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1)
Hai đối số đầu tiên định hình dấu gạch ngang (“-“) trong ô A2. Số thứ ba (start_num), bạn nhúng một hàm find để Excel để bắt đầu tìm kiếm từ Lần thứ 2 xuất hiện của dấu gạch ngang (FIND ( “-“, A2) +1).
Để trả lại vị trí của lần xuất hiện thứ 3 , bạn nhúng cách thức trên vào đối số start_num của một hàm find không giống và thêm 2 vào trị giá trả về:
=FIND(“-“,A2, FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1) +2)
Một cách không giống và đủ nội lực là một cách dễ dàng hơn để tìm sự xuất hiện thứ N của một ký tự nhất định là dùng hàm tìm kiếm kết hợp với CHAR và SUBSTITUTE:
=FIND(CHAR(1),SUBSTITUTE(A2,”-“,CHAR(1),3))
Trong đó “-” là ký tự được đề cập và “3” là lần xuất hiện thứ N mà bạn muốn tìm.
Trong phương pháp trên, hàm SUBSTITUTE sẽ thay thế lần xuất hiện thứ 3 của dấu gạch (“-“) với CHAR (1), là ký tự “Bắt đầu của Tiêu đề” không bắt buộc ký tự trong nền móng ASCII. Thay vì CHAR (1), bạn có thể dùng bất kỳ ký tự k in được khác từ 1 đến 31. Và sau đó, hàm tìm kiếm trả về vị trí của ký tự đó trong chuỗi văn bản. do đó, phương pháp chung là giống như sau:
= tìm kiếm (CHAR (1), SUBSTITUTE ( ô , ký tự , CHAR (1), lần thứ N xảy ra )
Thoạt Nhìn, có vẻ giống như các bí quyết trên ít có giá trị thực tế, nhưng ví dụ tiếp theo sẽ cho thấy sự có ích của chúng trong việc khắc phục các công việc thực sự.
để ý. Hãy nhớ rằng hàm find phân biệt chữ hoa chữ thường. Trong ví dụ của chúng ta, điều này không có sự không giống biệt, nhưng nếu bạn đang sử dụng việc với các chữ cái và bạn muốn một chúng không phân biệt chữ hoa chữ thường , hãy dùng hàm tìm kiếm thay vì find.
ví dụ 3.Trích xuất N ký tự sau một ký tự nhất định
Để tìm một chuỗi phụ có độ dài nhất định trong bất kỳ chuỗi văn bản nào, sử dụng tìm kiếm hoặc Excel search phối hợp với hàm MID.
Trong danh sách các SKU của chúng ta, giả sử bạn mong muốn tìm 3 ký tự trước nhất sau dấu gạch trước nhất và kéo chúng vào một cột khác.
Nếu nhóm các ký tự trước dấu gạch trước nhất luôn có cùng độ dài (ví dụ: 2 ký tự), đây sẽ là một việc dễ. Bạn có thể sử dụng hàm MID để trả lại 3 ký tự từ một chuỗi, kể từ vị trí 4 (bỏ qua 2 ký tự trước nhất và dấu gạch ngang):
=MID(A2, 4, 3)
phương pháp thức cho hoạt động giống như sau: “Tìm trong ô A2, bắt đầu trích xuất từ ký tự 4, và trả về 3 ký tự”.
tuy nhiên, trong các trang tính thực tế, chuỗi phụ bạn cần trích xuất có thể khởi đầu bất cứ đâu trong chuỗi văn bản. Trong gợi ý của chúng ta, bạn đủ nội lực không biết bao nhiêu ký tự đứng trước dấu gạch trước nhất. Để khắc phục vấn đề này, hãy dùng hàm tìm kiếm để định hình điểm xuất phát của chuỗi con mà bạn muốn truy xuất.
phương thức find để trả lại vị trí của trước nhất của dấu gạch ngang giống như sau:
=FIND(“-“,A2)
Bởi vì bạn muốn khởi đầu với ký tự ngay sau dấu gạch ngang, hãy thêm 1 vào giá trị trả về và nhúng hàm ở trên trong đối số thứ hai (start_num) của hàm MID:
=MID(A2, FIND(“-“,A2)+1, 3)
Trong trường hợp này, hàm tìm kiếm hoạt động tốt:
=MID(A2, SEARCH(“-“,A2)+1, 3)
Thật hào hứng, nhưng nếu group các ký tự trước dấu gạch trước nhất có độ dài không giống nhau? Đây có thể là một vấn đề:
như bạn thấy trong ảnh chụp màn hình ở trên, mẹo hoạt động hoàn hảo cho hàng 1 và 2. Trong các hàng 4 và 5, nhóm thứ hai chứa 4 ký tự, nhưng chỉ có 3 ký tự trước tiên được trả về. Trong các hàng 6 và 7, chỉ có 2 ký tự trong group thứ hai và do đó mẹo tìm kiếm của chúng ta trả về một dấu gạch ngang nữa.
tài liệu hữu ích: tut học Excel cơ bản
Nếu bạn muốn trả về toàn bộ các ký tự giữa 2 lần xuất hiện của một ký tự nào đó (trong ví dụ này là dấu gạch ngang)? Thì đây là câu trả lời:
=MID(A2, FIND(“-“,A2)+1, FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1) – FIND(“-“,A2)-1)
Để hiểu rõ hơn về phương pháp MID này, chúng ta hãy xem xét từng phần tử của nó:
- Phần trước hết (văn bản). Đó là chuỗi văn bản chứa các ký tự mà bạn mong muốn trích xuất, trong ví dụ này là ô A2.
- Phần tử thứ hai (vị trí bắt đầu). Chỉ định vị trí của ký tự trước tiên bạn muốn trích xuất. Bạn sử dụng hàm tìm kiếm để tìm dấu trước tiên trong chuỗi và thêm 1 vào trị giá đó bởi vì bạn mong muốn khởi đầu với ký tự đi sau dấu gạch ngang: find (“-“, A2) +1.
- Phần tử thứ ba (num_chars). Chỉ định số ký tự bạn muốn trả về. Trong mẹo của chúng ta, đây là phần chông gai nhất. Bạn sử dụng hai hàm tìm kiếm (hoặc SEARCH), một sẽ dựng lại vị trí của dấu gạch đầu tiên: tìm kiếm (“-“, A2). Và hàm thứ hai trả về vị trí của dấu gạch ngang thứ hai: find (“-“, A2, tìm kiếm (“-“, A2) +1). Sau đó, bạn trừ cái trước đến sau, rồi sau đó trừ 1 vì bạn k mong muốn get cả dấu gạch ngang. kết quả là, bạn sẽ nhận được số ký tự giữa dấu gạch ngang thứ nhất và thứ hai, đó là chính xác những gì chúng ta vừa mới search. do đó, bạn đưa giá trị đó cho đối số num_chars của hàm MID.
Tương tự như vậy, bạn đủ sức trả lại 3 ký tự sau dấu thứ hai:
=MID(A2, FIND(“-“,A2, FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1) +2), 3)
Hoặc, trích xuất all các ký tự giữa dấu gạch ngang thứ hai và thứ ba :
=MID(A2, FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1)+1, FIND(“-“,A2, FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1) +2) – FIND(“-“, A2, FIND(“-“,A2)+1)-1)
tải kí ngay khóa học Word Excel cơ bản
gợi ý 4. Tìm văn bản giữa các dấu ngoặc đơn
Giả sử bạn có một số chuỗi văn bản dài trong cột A và bạn mong muốn tìm và trích xuất văn bản nằm trong dấu ngoặc đơn.
Để sử dụng điều này, bạn cần hàm MID để trả về số ký tự muốn từ một chuỗi, và cả hàm tìm kiếm hoặc kiếm tìm để dựng lại vị trí bắt đầu và số ký tự cần trích xuất.
=MID(A2,SEARCH(“(“,A2)+1, SEARCH(“)”,A2)-SEARCH(“(“,A2)-1)
Logic của phương thức này tương tự với logic mà chúng ta đã bàn tới trong gợi ý trước. Và cũng như thế, phần khó khăn nhất là đối số cuối cùng lý giải cách thức có bao nhiêu ký tự được trả lại. Biểu thức trong đối số num_chars khá dài:
- trước tiên, bạn tìm thấy vị trí của dấu đóng ngoặc: SEARCH(“)”,A2)
- Sau đó bạn xác định vị trí của mở ngoặc: SEARCH(“(“,A2)
- Và sau đó, bạn tính toán sự không giống biệt giữa các vị trí của dấu đóng và mở ngoặc và trừ 1 từ con số đó, bởi vì bạn không muốn có hai dấu ngoặc đơn trong kết quả: SEARCH(“)”,A2)-SEARCH(“(“,A2))-1
Đương nhiên, không có gì ngăn cản bạn dùng hàm tìm kiếm thay vì kiếm tìm, bởi vì k cần quan tâm đến việc phân biệt chữ hoa và thường trong gợi ý này.
Để đủ nội lực ứng dụng tốt Excel vào trong công việc, chúng ta k chỉ nắm vững được các hàm mà còn phải dùng tốt cả các công cụ của Excel. Những hàm nâng cao giúp áp dụng tốt vào công việc như SUMIFS, COUNTIFS, SUMPRODUCT, INDEX + MATCH… Những công cụ thường dùng là Data validation, Conditional formatting, Pivot table…
toàn bộ những văn hóa này các bạn đều đủ sức học được trong khóa học.
Nguồn: https://blog.hocexcel.online